1Hỡi cả trái đất, Khá cất tiếng reo mừng Ðức Chúa Trời.stylus1 Sử Ký 16:23, 1 Sử Ký 16:24, 1 Sử Ký 16:23, 1 Sử Ký 16:24, Thi Thiên 100:12Hãy hát ra sự vinh hiển của danh Ngài, Hãy ngợi khen và tôn vinh Ngài.stylusThi Thiên 105:2, Thi Thiên 105:3, Thi Thiên 105:2, Thi Thiên 105:3, Khải Huyền 5:133Hãy thưa cùng Ðức Chúa Trời rằng: Các việc Chúa đáng sợ thay! Nhơn vì quyền năng rất lớn của Chúa, những kẻ thù nghịch Chúa đều sẽ suy phục Chúa.stylusThi Thiên 18:44, Thi Thiên 18:44, Thi Thiên 65:5, Thi Thiên 65:5, Thi Thiên 81:154Cả trái đất sẽ thờ lạy Chúa, Và hát ngợi khen Ngài; Chúng sẽ ca tụng danh Chúa.stylusThi Thiên 22:27, Thi Thiên 22:27, Thi Thiên 96:1, Thi Thiên 96:2, Thi Thiên 117:15Hãy đến, xem các việc của Ðức Chúa Trời: Công việc Ngài làm cho con cái loài người thật đáng sợ.stylusThi Thiên 126:1, Thi Thiên 126:3, Thi Thiên 126:1, Thi Thiên 126:3, Dân Số 23:236Ngài đổi biển ra đất khô; Người ta đi bộ ngang qua sông: Tại nơi ấy chúng tôi vui mừng trong Ngài.stylusGiô-suê 3:16, Giô-suê 3:16, Xuất Hành 14:21, Xuất Hành 14:22, Xuất Hành 15:17Ngài dùng quyền năng Ngài mà cai trị đời đời; Mắt Ngài xem xét các nước: Những kẻ phản nghịch chớ tự-cao.stylusThi Thiên 11:4, Thi Thiên 11:4, Ma-thi-ơ 28:18, Ma-thi-ơ 28:18, Đa-ni-ên 4:358Hỡi các dân, hãy chúc tụng Ðức Chúa Trời chúng ta, Và làm cho vang tiếng ngợi khen Ngài.stylusThi Thiên 98:4, Thi Thiên 98:4, Khải Huyền 19:1, Thi Thiên 66:2, Giê-rê-mi 33:119Chính Ngài bảo tồn mạng sống chúng ta, Không cho phép chơn chúng ta xiêu tó.stylusThi Thiên 121:3, Thi Thiên 121:3, Thi Thiên 94:18, Thi Thiên 112:6, Thi Thiên 94:1810Vì, Ðức Chúa Trời ơi, Chúa đã thử thách chúng tôi, Rèn luyện chúng tôi y như luyện bạc.stylusÊ-sai 48:10, Ê-sai 48:10, Thi Thiên 17:3, Thi Thiên 17:3, Châm Ngôn 17:311Chúa đã đem chúng tôi vào lưới, Chất gánh nặng quá trên lưng chúng tôi.stylusCa Thương 1:13, Ca Thương 1:13, Ê-xê-chi-ên 12:13, Ê-xê-chi-ên 12:13, Phục Truyền 33:1112Chúa khiến người ta cỡi trên đầu chúng tôi; Chúng tôi đi qua lửa qua nước; Nhưng Chúa đem chúng tôi ra nơi giàu có.stylusÊ-sai 43:1, Ê-sai 43:2, Ê-sai 43:1, Ê-sai 43:2, 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:313Tôi sẽ lấy của lễ thiêu mà vào trong nhà Chúa, Trả xong cho Chúa các sự hứa nguyện tôi,stylusThi Thiên 100:4, Thi Thiên 100:4, Thi Thiên 56:12, Thi Thiên 56:12, Thi Thiên 118:1914Mà môi tôi đã hứa, Và miệng tôi đã nói ra trong khi bị gian truân.stylus1 Sa-mu-ên 1:11, Thi Thiên 18:6, Các Quan Xét 11:35, Các Quan Xét 11:36, 1 Sa-mu-ên 1:1115Tôi sẽ dân cho Chúa những con sinh mập làm của lễ thiêu, Chung với mỡ chiên đực; Tôi cũng sẽ dâng những bò đực và dê đực.stylusThi Thiên 51:19, Thi Thiên 51:19, Giê-rê-mi 41:5, 2 Sa-mu-ên 6:17, 2 Sa-mu-ên 6:1916Hỡi hết thảy người kính sợ Ðức Chúa Trời, hãy đến nghe, Thì tôi sẽ thuật điều Ngài đã làm cho linh hồn tôi.stylusThi Thiên 34:11, Thi Thiên 34:11, Thi Thiên 71:15, Thi Thiên 71:15, Ma-la-chi 3:1617Tôi lấy miệng tôi kêu cầu Ngài, Và lưỡi tôi tôn cao Ngài.stylusThi Thiên 34:6, Thi Thiên 34:6, Thi Thiên 116:1, Thi Thiên 116:2, Thi Thiên 30:118Nếu lòng tôi có chú về tội ác, Ấy Chúa chẳng nghe tôi.stylusGiăng 9:31, Giăng 9:31, Châm Ngôn 28:9, Châm Ngôn 28:9, Châm Ngôn 15:2919Nhưng Ðức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu nguyện tôi.stylusThi Thiên 116:1, Thi Thiên 116:2, Thi Thiên 116:1, Thi Thiên 116:2, Hê-bơ-rơ 5:720Ðáng ngợi khen Ðức Chúa Trời, Vì Ngài chẳng bỏ lời cầu nguyện tôi, Cũng không rút sự nhơn từ Ngài khỏi tôi.stylusThi Thiên 68:35, Thi Thiên 68:35, Thi Thiên 86:12, Thi Thiên 86:13, Thi Thiên 86:12