1Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì là Ách-bên, thứ ba là Aïc-ra,stylusSáng Thế Ký 46:21, Sáng Thế Ký 46:21, 1 Sử Ký 7:6, 1 Sử Ký 7:12, Dân Số 26:382thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.stylus3Con trai của Bê-la là Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,stylusSáng Thế Ký 46:21, Sáng Thế Ký 46:21, Dân Số 26:40, Dân Số 26:404A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,stylus5Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.stylus1 Sử Ký 7:12, 1 Sử Ký 7:12, Dân Số 26:39, Các Quan Xét 3:15, Dân Số 26:396Ðây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;stylusCác Quan Xét 3:20, Các Quan Xét 3:30, 1 Sử Ký 2:54, Các Quan Xét 3:20, Các Quan Xét 3:307Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra, đều bị bắt làm phu tù, và người sanh ra U-xa và A-hi-hút.stylus8Sa-ha-ra-im sanh con ở trong xứ Mô-áp, sau khi để Hu-sim và Ba-ra, hai vợ người.stylusSáng Thế Ký 25:6, Ru-tơ 1:1, Sáng Thế Ký 25:6, Ru-tơ 1:19Bởi Hô-đe, vợ người, thì sanh được Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,stylus10Giê-út, Sô-kia, và Mịt-ma. Những người nầy là con trai của người và đều làm trưởng tộc.stylus11Bởi bà Hu-sim, người sanh A-bi-túp và Eân-ba-anh.stylus12Con trai của Eân-ba-anh là Ê-be, Mi-sê-am, và Sê-mết; người ấy xây thành Ô-nô, và Lót và các hương thôn nó;stylusNê-hê-mi 6:2, Nê-hê-mi 11:35, Ê-xơ-ra 2:33, Nê-hê-mi 7:37, Nê-hê-mi 6:213lại sanh Bê-ri-a và Sê-ma; hai người làm trưởng tộc của dân cư A-gia-lôn, và đã đuổi dân thành Gát.stylus1 Sử Ký 2:49, 1 Sử Ký 2:50, 1 Sử Ký 4:4, Giô-suê 10:12, Giô-suê 19:4214Con trai của Bê-ria là A-hi-ô, Sa-sác,stylus15Giê-rê-mốt, Xê-ba-đia, A-rát, E-đe,stylus16Mi-ca-ên, Dít-pha, và Giô-ha.stylus17Con trai của Eân-ba-anh là Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,stylus18Gít-mê-rai, Gít-lia, và Giô-báp.stylus19Con trai của Si-mê -i là Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi,stylus20Ê-li-ê-nai, Xi-lê-tai, Ê-li-ên,stylus21A-đa-gia, Bê-ra-gia, và Sim-rát.stylus22Con trai của Sa-sác là Gít-ban, Ê-be, Ê-li-ên,stylus23Áp-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan,stylus24Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia,stylus25Gíp-đê-gia, và Phê-nu-ên.stylus26Con trai của Giê-rô-ham là Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-ta-lia,stylus27Gia-rê-sia, Ê-li-gia, và Xiếc-ri.stylus28Những kẻ ấy làm trưởng tộc, đứng đầu trong dòng dõi của họ, và ở tại thành Giê-ru-sa-lem.stylusCác Quan Xét 1:21, Các Quan Xét 1:21, Nê-hê-mi 11:7, Nê-hê-mi 11:9, Nê-hê-mi 11:129tổ phụ của Ba-ba-ôn ở tại Ga-ba-ôn; tên vợ người là Ma-a-ca.stylus1 Sử Ký 9:35, 1 Sử Ký 9:38, 1 Sử Ký 9:35, 1 Sử Ký 9:3830Con trưởng nam người là Áp-đôn; lại có sanh Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,stylus1 Sử Ký 9:36, 1 Sử Ký 9:37, 1 Sử Ký 9:36, 1 Sử Ký 9:3731Ghê-đôn, A-hi-ô, và Xê-ke.stylus1 Sử Ký 9:37, 1 Sử Ký 9:3732Mích-lô sanh Si-mê-a; chúng cũng đồng ở cùng anh em mình tại Giê-ru-sa-lem đối mặt nhau.stylus1 Sử Ký 9:38, 1 Sử Ký 9:3833Nê-rơ sanh Kích; Kích sanh Sau-lơ; Sau-lơ sanh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.stylus1 Sa-mu-ên 9:1, 1 Sa-mu-ên 9:1, 1 Sa-mu-ên 31:2, 2 Sa-mu-ên 2:8, 1 Sa-mu-ên 31:234Con trai của Giô-na-than là Mê-ri-Ba-anh; Mê-ri-Ba-anh sanh Mi-ca.stylus2 Sa-mu-ên 4:4, 2 Sa-mu-ên 9:12, 2 Sa-mu-ên 4:4, 2 Sa-mu-ên 9:12, 2 Sa-mu-ên 9:1035Con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.stylus1 Sử Ký 9:41, 1 Sử Ký 9:4136A-cha sanh Giê-hô-a-đa; Giê-hô-a-đa sanh A-lê-mết, Át-ma-vết, và Xim-ri; Xim-ri sanh Một-sa;stylus1 Sử Ký 9:42, 1 Sử Ký 9:4237Một-sa sanh Bi-nê-a; con trai của Bi-nê-a là Ra-pha; Ra-pha sanh Ê-lê-a-sa, Ê-lê-a-sa sanh A-xên.stylus1 Sử Ký 9:43, 1 Sử Ký 9:4338A-xên có sáu con trai, tên là A-ri-kham, Bốc-cu, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan. hết thảy những người ấy đều là con trai của A-xên.stylus39con trai Ê-sết, anh em của A-xên, là U-lam, con trưởng nam, Giê-úc thứ nhì, và thứ ba là Ê-li-phê-lết.stylus40Con trai của U-lam đều là anh hùng, mạnh dạn, có tài bắn giỏi; chúng có con và cháu rất đông, số là một trăm năm mươi người. hết thảy người nầy đều là con cháu của Bên-gia-min.stylusThi Thiên 128:3, Thi Thiên 128:6, 1 Sử Ký 12:2, 2 Sử Ký 14:8, Thi Thiên 127:3