1Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.stylusXuất Hành 6:16, Sáng Thế Ký 46:11, Xuất Hành 6:16, Sáng Thế Ký 46:11, 1 Sử Ký 23:62Con trai của Kê-hát là Am-ram, Két-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.stylusXuất Hành 6:18, Xuất Hành 6:18, Xuất Hành 6:21, Xuất Hành 6:24, 1 Sử Ký 23:123Con trai của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.stylusLê Vi 10:1, Xuất Hành 6:20, Lê Vi 10:1, Xuất Hành 6:20, Lê Vi 10:124Ê-lê-a-sa sanh Phi-nê-a; Phi-nê-a sanh A-bi-sua;stylusXuất Hành 6:25, 1 Sử Ký 6:50, Xuất Hành 6:25, 1 Sử Ký 6:50, Ê-xơ-ra 7:15A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;stylus6U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;stylus7Mê-ra-giốt sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;stylus8A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;stylus2 Sa-mu-ên 15:27, 2 Sa-mu-ên 8:17, 2 Sa-mu-ên 15:27, 2 Sa-mu-ên 8:17, 1 Các Vua 1:449A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;stylus10Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.stylus1 Các Vua 6:1, 1 Các Vua 6:7, 2 Sử Ký 3:1, 2 Sử Ký 3:4, 1 Các Vua 6:111A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;stylusÊ-xơ-ra 7:3, Ê-xơ-ra 7:312A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;stylusNê-hê-mi 11:11, Nê-hê-mi 11:11, 1 Sử Ký 9:11, 1 Sử Ký 9:1113Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;stylus2 Các Vua 22:4, 2 Các Vua 22:12, 2 Các Vua 22:14, 2 Sử Ký 35:8, 2 Các Vua 22:414A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;stylus2 Các Vua 25:18, 2 Các Vua 25:18, Nê-hê-mi 11:11, Nê-hê-mi 11:11, Xa-cha-ri 6:1115Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Ðức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.stylus2 Các Vua 25:18, A-ghê 2:2, A-ghê 1:1, 2 Các Vua 25:18, A-ghê 2:216Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.stylusXuất Hành 6:16, Xuất Hành 6:16, 1 Sử Ký 6:1, 1 Sử Ký 6:117Ðây là những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê -i.stylus1 Sử Ký 23:7, 1 Sử Ký 23:7, Xuất Hành 6:17, Dân Số 3:18, Dân Số 3:2118Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.stylus1 Sử Ký 23:12, 1 Sử Ký 23:12, 1 Sử Ký 6:2, 1 Sử Ký 6:3, 1 Sử Ký 6:219Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Ấy là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.stylus1 Sử Ký 23:21, 1 Sử Ký 23:21, 1 Sử Ký 24:26, 1 Sử Ký 24:26, Dân Số 3:2020Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai của Xim-ma là Giô-a;stylus1 Sử Ký 6:43, 1 Sử Ký 6:4321con trai của Giô-a là Y-đô; con trai của Y-đô là Xê-ra; con trai của Xê-ra là Giê-a-trai.stylus22Con trai của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp là Cô-rê; con trai của Cô-rê là Át-si; con trai của Át-si là Eân ca-na;stylusXuất Hành 6:24, Xuất Hành 6:24, 1 Sử Ký 6:18, 1 Sử Ký 6:2, Xuất Hành 6:2123con trai của Eân ca-na là Ê-bi-a-sáp; con trai của Ê-bi-a-sáp là Át-si;stylus24con trai của Át-si là Ta-hát; con trai của Ta-hát là U-ri-ên; con trai của U-ri-ên là U-xi-gia; con trai của U-xi-gia là Sau-lơ.stylus25Con trai của Eân-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.stylusXuất Hành 6:24, Xuất Hành 6:24, 1 Sử Ký 6:35, 1 Sử Ký 6:36, 1 Sử Ký 6:3526Con trai của Eân-ca-na là Xô-phai; con trai của Xô-phai là Na-hát;stylus1 Sa-mu-ên 1:1, 1 Sa-mu-ên 1:1, 1 Sử Ký 6:35, 1 Sử Ký 6:3527con trai của Na-hát là Ê-li-áp; con trai của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham là Eân-ca-na.stylus1 Sa-mu-ên 1:1, 1 Sa-mu-ên 1:1, 1 Sa-mu-ên 1:19, 1 Sa-mu-ên 1:20, 1 Sa-mu-ên 1:1928Các con trai của Sa-mu-ên là: Con trưởng nam là Va-sê-ni, con thứ hai A-bi-gia.stylus1 Sử Ký 6:33, 1 Sa-mu-ên 8:2, 1 Sử Ký 6:33, 1 Sa-mu-ên 8:229Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li, con trai của của Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê -i; con trai của Si-mê -i là U-xa;stylus1 Sử Ký 6:19, 1 Sử Ký 6:19, Dân Số 3:33, Dân Số 3:3330con trai của U-xa là Si-mê-a; con trai của Si-mê-a là Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.stylus31Sau khi hòm giao ước đã để yên rồi, vua Ða-vít có đặt những kẻ để coi sóc việc hát xướng trong đền Ðức Giê-hô-va.stylus2 Sa-mu-ên 6:17, 2 Sa-mu-ên 6:17, 1 Sử Ký 16:4, 1 Sử Ký 16:6, 1 Sử Ký 15:1632Chúng hầu việc trước đền tạm về việc hát xướng cho đến khi vua Sa-lô-môn xây xong đền thờ của Ðức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem: ai nấy đều theo ban thứ mình mà làm việc.stylusThi Thiên 135:1, Thi Thiên 135:3, Thi Thiên 135:1, Thi Thiên 135:3, Ê-xơ-ra 3:1033Ðây là những kẻ chầu chực với con trai mình. Trong con cháu Kê-hát có Hê-man là kẻ nhã nhạc, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên,stylus1 Sử Ký 6:28, 1 Sử Ký 6:28, 1 Sử Ký 15:17, 1 Sử Ký 15:17, 1 Sa-mu-ên 1:2834Sa-mu-ên con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai của Ê-li-ên, Ê-li-ên con trai của Thô-a,stylus35Thô-a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,stylus36A-ma-sai con trai của Eân-ca-na, Eân-ca-na con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của A-xa-ria, A-xa-ria con trai của Xô-phô-ni,stylus37Xô-phô-ni con trai của Ta-hát, Ta-hát con trai của Át-si, Át-si con trai của Ê-bi-a-sáp, Ê-bi-a-sáp con trai của Cô-rê,stylusXuất Hành 6:21, Xuất Hành 6:24, Thi Thiên 84:1, Thi Thiên 85:1, Thi Thiên 49:138Cô-rê con trai của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con trai của Kê-hát, Kê-hát con trai của Lê-vi, Lê-vi con trai của Y-sơ-ra-ên.stylus1 Sử Ký 16:1, Dân Số 3:19, 1 Sử Ký 16:1, Dân Số 3:1939A-sáp, anh em của Hê-man, chầu chực bên hữu người. A-sáp là con trai của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai của Si-mê-a,stylusÊ-xơ-ra 2:41, Nê-hê-mi 7:44, Ê-xơ-ra 2:41, Nê-hê-mi 7:44, Thi Thiên 79:140Si-mê-a con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con trai của Manh-ki-gia,stylus41Manh-ki-gia con trai của Ét-ni, Ét-ni con trai của Xê-ra, Xê-ra con trai của A-đa-gia,stylus42A-đa-gia con trai của Ê-than, Ê-than con trai của Xim-ma, Xim-ma con trai của Si-mê -i,stylus43Si-mê -i con trai của Gia-hát, Gia-hát con trai của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con trai của Lê-vi.stylusXuất Hành 6:16, 1 Sử Ký 6:16, 1 Sử Ký 6:17, 1 Sử Ký 23:6, Sáng Thế Ký 46:1144Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Áp-đi, Áp-đi con trai của Ma-lúc,stylus1 Sử Ký 25:1, 1 Sử Ký 25:3, Thi Thiên 89:1, 1 Sử Ký 15:17, 1 Sử Ký 25:645Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia, A-ma-xia con trai của Hinh-kia,stylus46Hinh-kia con trai của Am-si, Am-si con trai của Ba-ni, Ba-ni con trai của Sê-me,stylus47Sê-me con trai của Mách-lị, Mách-lị con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.stylusDân Số 4:42, 1 Sử Ký 23:28, Giô-suê 21:7, Dân Số 3:33, Dân Số 3:3648Các anh em chúng, là những người Lê-vi khác, đều được cắt làm mọi việc trong đền tạm của Ðức Chúa Trời.stylusDân Số 18:1, Dân Số 18:32, Dân Số 16:9, Dân Số 16:10, Dân Số 3:149A-rôn và các con trai người đều dâng của lễ hoặc trên bàn thờ về của lễ thiêu hay trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc ở nơi chí thánh, và làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi sự Môi-se, đầy tớ Ðức Chúa Trời, đã trừ diệt.stylusLê Vi 4:20, Lê Vi 4:20, Xuất Hành 27:1, Xuất Hành 27:8, Xuất Hành 30:1050Ðây là dòng dõi của A-rôn: Ê-lê-a-sa con trai của A-rôn, Phi-nê-a con trai của Ê-lê-a-sa, A-bi-sua con trai của Phi-nê-a,stylus1 Sử Ký 9:20, Xuất Hành 28:1, Lê Vi 10:16, Ê-xơ-ra 8:33, Ê-xơ-ra 7:151Bu-ki con trai của A-bi-sua, U-xi con trai của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi,stylus52Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con trai của A-ma-ria,stylus53Xa-đốc con trai của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.stylus2 Sa-mu-ên 8:17, 2 Sa-mu-ên 8:17, 1 Các Vua 2:35, 1 Sử Ký 24:31, 1 Các Vua 1:854Nầy là nơi ở của con cái A-rôn, tùy theo nơi đóng trại mình trong địa phận chúng. Họ hàng Kê-hát bắt thăm trước hết.stylusSáng Thế Ký 25:16, Sáng Thế Ký 25:16, Giô-suê 21:10, Dân Số 35:1, Dân Số 35:855Họ phân cấp cho chúng thành Hếp-rôn tại xứ Giu-đa và các cõi bốn phía.stylusGiô-suê 14:13, Giô-suê 14:13, Giô-suê 15:13, Các Quan Xét 1:20, Giô-suê 21:1156Song đất ruộng và hương thôn của thành đều ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.stylusGiô-suê 15:13, Giô-suê 15:13, Giô-suê 14:13, Giô-suê 14:1357Lại con cháu A-rôn được những thành ẩn náu, là Hếp-rôn, Líp-na, và địa hạt nó; Gia-tia, Ếch-tê-mô-a, và địa hạt nó;stylusGiô-suê 15:48, Giô-suê 21:13, Giô-suê 21:14, Giô-suê 15:48, Giô-suê 21:1358Hi-lên, với địa hạt nó; Ðê-bia, với địa hạt nó;stylusGiô-suê 10:3, Giô-suê 10:3, Giô-suê 12:13, Giô-suê 10:38, Giô-suê 21:1559A-san, với địa hạt nó; Bết-Sê-mết, với địa hạt nó.stylusGiô-suê 21:16, Giô-suê 21:16, Giô-suê 15:42, Giô-suê 15:42, Giê-rê-mi 43:1360Bởi từ chi phái Bên-gia-min họ được Ghê-ba, với địa hạt nó; A-lê-mết, với địa hạt nó; A-na-tốt, với địa hạt nó. Các thành của chúng cộng lại được mười ba cái, tùy theo gia tộc họ.stylusGiê-rê-mi 1:1, Giê-rê-mi 1:1, Giê-rê-mi 37:12, Giê-rê-mi 11:23, 1 Sa-mu-ên 13:361Con cháu Kê-hát còn lại bắt thăm mà được mười thành trong nửa chi phái Mê-na-se.stylus1 Sử Ký 6:18, 1 Sử Ký 6:66, 1 Sử Ký 6:70, 1 Sử Ký 6:33, 1 Sử Ký 6:162Con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái Y-sa-ca, chi phái A-se, chi phái Nép-tha-li, và chi phái Ma-na-se tại đất Ba-san.stylusXuất Hành 2:22, 1 Sử Ký 6:71, 1 Sử Ký 6:76, Giô-suê 21:27, Giô-suê 21:3363Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm mà được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát và chi phái Sa-bu-lôn.stylusGiô-suê 21:7, Giô-suê 21:7, Giô-suê 21:34, Giô-suê 21:40, Giô-suê 21:3464Dân Y-sơ-ra-ên chia cấp cho người Lê-vi các thành ấy và địa hạt nó.stylusGiô-suê 21:41, Giô-suê 21:42, Giô-suê 21:41, Giô-suê 21:42, Giô-suê 21:365Họ bắt thăm mà cho bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, và chi phái Bên-gia-min, những thành đã kể ở trên.stylus1 Sử Ký 6:57, 1 Sử Ký 6:60, 1 Sử Ký 6:57, 1 Sử Ký 6:6066Trong người Kê-hát có mấy nhà đã được những thành bởi trong chi phái Ép-ra-im;stylusGiô-suê 21:20, Giô-suê 21:26, Giô-suê 21:20, Giô-suê 21:2667chúng được những thành ẩn náu, là Si-chem với địa hạt nó, tại trên núi Ép-ra-im, Ghê-xe với địa hạt nó,stylusGiô-suê 21:21, Giô-suê 21:21, Giô-suê 16:10, Sáng Thế Ký 33:18, Giô-suê 20:768Giốc-mê-am với địa hạt nó, Bết-Hô-rôn với địa hạt nó,stylus1 Sa-mu-ên 13:18, Giô-suê 16:5, Giô-suê 21:22, Giô-suê 10:11, 1 Các Vua 4:1269A-gia-lôn với địa hạt nó, Gát-Rim-môn với địa hạt nó;stylusGiô-suê 10:12, Giô-suê 10:12, Giô-suê 21:24, Giô-suê 21:25, Giô-suê 21:2470và bởi trong nửa chi phái Mê-na-se họ được A-ne với địa hạt nó, Bi-lê-am với địa hạt nó. Người ta chia cấp các thành ấy cho những người của dòng Kê-hát còn sót lại.stylusGiô-suê 21:25, Giô-suê 17:11, Giô-suê 21:25, Giô-suê 17:1171Con cháu Ghẹt-sôn bởi họ hàng của nửa chi phái Mê-na-se, được Gô-lan ở đất Ba-san với địa hạt nó; Ách-ta-rốt với địa hạt nó;stylusGiô-suê 21:27, Giô-suê 21:27, Giô-suê 9:10, Giô-suê 20:8, Giô-suê 9:1072bởi chi phái Y-sa-ca, họ được Kê-đe với địa hạt nó;stylusCác Quan Xét 4:9, Giô-suê 21:28, Giô-suê 21:29, Giô-suê 21:32, Giô-suê 19:3773Ra-mốt với địa hạt nó; A-nem với địa hạt nó;stylus74bởi chi phái A-se, họ được Ma-sanh với địa hạt nó; Áp-đôn với địa hạt nó; Hu-cô với địa hạt nó;stylusGiô-suê 19:26, Giô-suê 21:30, Giô-suê 19:26, Giô-suê 21:3075Rê-hốp với địa hạt nó;stylusGiô-suê 21:31, Giô-suê 21:3176bởi chi phái Nép-ta-li, họ được Kê-đe trong Ga-li-lê, với địa hạt nó; Ham-môn với địa hạt nó; Ki-ria-ta-im với địa hạt nó.stylusGiô-suê 21:32, Giô-suê 21:32, Giô-suê 19:37, Các Quan Xét 4:6, Giô-suê 12:2277Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;stylusGiô-suê 21:34, Giô-suê 21:35, Giô-suê 21:34, Giô-suê 21:3578còn bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô, bởi chi phái Ru-bên, họ được Bết-se trong rừng với địa hạt nó; Gia-xa với địa hạt nó;stylusGiô-suê 20:8, Giô-suê 20:8, Phục Truyền 4:41, Phục Truyền 4:43, Giô-suê 21:3679Kê-đê-mốt với địa hạt nó; Mê-phát với địa hạt nó;stylus80bởi chi phái Gát, họ được Ra-mốt ở đất Ga-la-át, với địa hạt nó; Ma-ha-na-im với địa hạt nó;stylusSáng Thế Ký 32:2, Sáng Thế Ký 32:2, 2 Các Vua 9:1, 2 Các Vua 9:1, 2 Sa-mu-ên 17:2781Hết-bôn với địa hạt nó; Gia-ê-xe với địa hạt nó.stylusGiô-suê 21:39, Giô-suê 21:39, Dân Số 21:32, Dân Số 32:1, Dân Số 32:37