1Con trai của Giu-đa là Phê-rết, Hết-rôn, Cạt-mi, Hu-rơ và Sô-banh.stylusSáng Thế Ký 46:12, Sáng Thế Ký 46:12, Sáng Thế Ký 38:29, Sáng Thế Ký 38:29, Ma-thi-ơ 1:32Rê-a-gia, con trai Sô-banh sanh Gia-hát; Gia-hát sanh A-hu-mai và La-hát. Ấy là các họ hàng của dân Xô-ra-tít.stylusCác Quan Xét 13:25, Giô-suê 15:33, 1 Sử Ký 2:52, 1 Sử Ký 2:54, Các Quan Xét 13:253Ðây là con cháu của A-bi-Ê-tam: Gít-rê-ên, Dít-ma và Di-ba; em gái họ là Ha-sê-lê-bô-ni.stylus2 Sử Ký 11:6, Các Quan Xét 15:11, 2 Sử Ký 11:6, Các Quan Xét 15:114Lại có Phê-nu-ên, là tổ phụ của Ghê-đô, và Ê-xe, tổ phụ của Hu-sa. Ấy là con cháu của Hu-rơ, con trưởng nam của Ép-ra-ta, tổ phụ của Bết-lê-hem.stylus1 Sử Ký 4:18, 1 Sử Ký 2:50, 1 Sử Ký 4:18, 1 Sử Ký 2:50, 1 Sử Ký 4:395A-su-rơ, tổ phụ của Thê-cô-a, lấy hai vợ là Hê-lê-a và Na-a-ra.stylus1 Sử Ký 2:24, 1 Sử Ký 2:246Na-a-ra sanh A-hu-xam, Hê-phe, Thê-mê-ni, và A-hách-tha-ri.stylus7Ấy là các con trai của Na-a-ra. Con trai của Hê-lê-a là Xê-rết, Xô-ha, và Ết-nan.stylus8Ha-cốt sanh A-núp, Hát-xô-bê-ba, và dòng A-ha-hên, con Ha-rum.stylus9Gia-bê được tôn trọng hơn anh em mình; mẹ người đặt tên là Gia-bê, vì nói rằng: Ta sanh nó trong sự đau đớn.stylusSáng Thế Ký 34:19, Công Vụ 17:11, 1 Sa-mu-ên 4:21, Sáng Thế Ký 34:19, Công Vụ 17:1110Gia-bê khấn nguyện với Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên rằng: Chớ chi Chúa ban phước cho tôi, mở bờ cõi tôi rộng lớn; nguyện tay Chúa phù giúp tôi, giữ tôi được khỏi sự dữ, hầu cho tôi chẳng buồn rầu! Ðức Chúa Trời bèn ban cho y như sự người cầu nguyện.stylusMa-thi-ơ 7:7, Ma-thi-ơ 7:11, Ma-thi-ơ 7:7, Ma-thi-ơ 7:11, Thi Thiên 116:111Kê-lúp, anh em của Su-ha, sanh Mê-hia, tổ phụ của Ê-tôn.stylus12Ê-tôn sanh nhà Ra-pha, Pha-sê-a, và Tê-hi-na, tổ tiên của dân thành Na-hách. Ấy là những người Rê-ca.stylus13Con trai của Kê-na là Oát-ni-ên và Sê-ra-gia. Con trai của Oát-ni-ên là Ha-thát.stylusGiô-suê 15:17, Giô-suê 15:17, Các Quan Xét 1:13, Các Quan Xét 1:13, Các Quan Xét 3:914Mê-ô-nô-thai sanh Oùp-ra; Sê-ra-gia sanh Giô-áp, tổ phụ của các người ở trũng thợ mộc, vì họ đều là thợ mộc.stylus2 Các Vua 24:14, Nê-hê-mi 11:35, 2 Các Vua 24:14, Nê-hê-mi 11:3515Các con trai của Ca-lép, cháu của Giê-phu-nê, là Y-ru, Ê-la, và Na-am, cùng những con trai của Ê-la và Kê-na.stylusDân Số 13:6, Dân Số 13:6, Giô-suê 15:13, Giô-suê 15:20, Dân Số 14:616Con trai của Giê-ha-lê-le là Xíp, Xi-pha, Thi-ria, và A-sa-rên.stylus17Con trai của E-xơ-ra là Giê-the, Mê-rết, Ê-phe, và Gia-lôn. Vợ của Mê-rết sanh Mi-ri-am, Sa-mai, và Dít-bác, tổ phụ của Ếch-tê-mô-a.stylus1 Sử Ký 4:19, 1 Sử Ký 4:19, Giô-suê 15:50, 1 Sử Ký 6:57, 1 Sa-mu-ên 30:2818Vợ người là dân Giu-đa, sanh Giê-rệt, tổ phụ của Ghê-đô, Hê-be, tổ phụ của Sô-cô, và Giê-cu-ti-ên, tổ phụ của Xa-nô-a. Ấy là con cháu của Bi-thia, con gái của Pha-ra-ôn, mà Mê-rết cưới lấy.stylus1 Sử Ký 4:4, Giô-suê 15:58, 1 Sử Ký 2:42, 1 Sử Ký 4:39, 1 Sử Ký 4:419Con trai của vợ Hô-đia, chị em Na-ham, là cha của Kê-hi-la, người Gạc-mít, và Ếch-tê-mô-a, người Ma-ca-thít.stylusGiô-suê 15:44, Giô-suê 15:44, 1 Sa-mu-ên 23:1, 1 Sa-mu-ên 23:13, 1 Sa-mu-ên 23:120Con trai của Si-môn là Am-môn, Ri-na, Bên-Ha-nan, và Ti-lôn. Con trai của Di-si là Xô-hết và Bên-Xô-hết.stylus21Con cháu Sê-la, con trai Giu-đa, là Ê-rơ, tổ phụ của Lê-ca, La-ê-đa, tổ phụ của Ma-rê-sa, và các họ hàng về dòng dõi Ách-bê-a, là kẻ dệt vải gai mịn;stylusSáng Thế Ký 38:5, Sáng Thế Ký 38:5, 1 Sử Ký 2:3, Sáng Thế Ký 46:12, Dân Số 26:2022lại có Giô-kim, và những người Cô-xê-ba, Giô-ách, và Sa-ráp, là người cai trị đất Mô-áp, cùng Gia-su-bi-Lê-chem. Ấy là điều cổ tích.stylus23Những người nầy là thợ gốm, ở tại Nê-ta-im, và Ghê-đê-ra; chúng ở gần vua mà làm công việc người.stylusThi Thiên 81:6, Thi Thiên 81:6, 1 Sử Ký 4:14, 1 Sử Ký 4:1424Con trai của Si-mê-ôn là Nê-mu-ên, Gia-min, Gia-ríp, Xê-ra, Sau-lơ;stylusSáng Thế Ký 46:10, Sáng Thế Ký 46:10, Dân Số 26:12, Dân Số 26:14, Xuất Hành 6:1525Sa-lum, con trai của Sau-lơ, Míp-sam, con trai của Sa-lum, và Mích-ma, con trai của Míp-sam.stylus26Con trai của Mích-ma là Ham-mu-ên, con trai của Xa-cu là Si-mê -i.stylus27Còn Si-mê -i có mười sáu con trai và sáu con gái; song anh em người không đông con; cả họ hàng chúng sánh với số người Giu-đa thì kém.stylusDân Số 26:14, Dân Số 26:22, Dân Số 2:13, Dân Số 26:14, Dân Số 26:2228Chúng ở tại Bê -e-Sê-ba, tại Mô-la-đa, tại Ha-xa-Sua,stylusGiô-suê 19:2, Giô-suê 19:3, Giô-suê 19:2, Giô-suê 19:3, Giô-suê 15:2829tại Bi-la, tại Ê-xem, và tại Tô-lát;stylusGiô-suê 19:3, Giô-suê 19:4, Giô-suê 19:3, Giô-suê 19:430lại ở tại Bê-tu-ên, Họt-ma, và Xiếc-lác;stylus1 Sử Ký 12:1, 1 Sa-mu-ên 27:6, Giô-suê 19:4, Giô-suê 19:5, 1 Sa-mu-ên 30:131ở tại Bết-Ma-ca-bốt, Hát-sa-Su-sim, Bết-Bi-rê, và tại Sa-a-ra-im. Ấy là các thành của chúng cho đến đời vua Ða-vít.stylusGiô-suê 19:5, Giô-suê 19:6, Giô-suê 19:5, Giô-suê 19:632Chúng cũng có năm hương thôn, là Ê-tam, A-in, Rim-môn, Tô-ken, và A-san,stylusGiô-suê 19:7, Giô-suê 19:733cùng các thôn ấp bốn phía của các hương thôn nầy cho đến Ba-anh. Ấy là chỗ ở và gia phổ của chúng.stylusGiô-suê 19:8, Giô-suê 19:834Lại, Mê-sô-báp, Giam-léc, Giô-sa, con trai của A-ma-xia;stylus35Giô-ên và Giê-hu, là con trai Giô-xơ-bia, cháu Sê-ra-gia, chắt A-si-ên;stylus36lại có Ê-li-ô-ê-nai, Gia-cô-ba, Giê-sô-hai-gia, A-sa-gia, A-đi-ên, Giê-si-mi-ên, Bê-na-gia,stylus37Xi-xa, con trai của Si-phi, cháu của A-lôn, chắt của Giê-đa-gia, chít của Sim-ri, là con trai của Sê-ma-gia.stylus38Những người kể từng tên nầy là trưởng tộc trong họ mình, tông tộc chúng thì thêm lên rất nhiều.stylus1 Sử Ký 5:24, Sáng Thế Ký 6:4, 1 Sử Ký 5:24, Sáng Thế Ký 6:439Chúng sang qua Ghê-đô, đến bên phía đông của trũng, để kiếm đồng cỏ cho đoàn súc vật mình.stylusGiô-suê 15:58, 1 Sử Ký 4:4, 1 Sử Ký 4:18, Giô-suê 15:58, 1 Sử Ký 4:440Chúng bèn thấy đồng cỏ tươi tốt; còn đất thì rộng rãi, yên lặng và bình an; khi trước dòng dõi Cham ở đó.stylusCác Quan Xét 18:7, Các Quan Xét 18:10, Các Quan Xét 18:7, Các Quan Xét 18:10, Thi Thiên 105:2341Những người đã kể tên trước đây, trong đời Ê-xê-chia, vua nước Giu-đa, kéo đến đánh các trại quân của chúng, và những người Ma-ô-nít ở đó, tuyệt hết họ, chiếm lấy đất, và ở thay vào cho đến ngày nay; bởi vì tại đó có đồng cỏ để nuôi bầy súc vật của họ.stylusCác Quan Xét 10:12, Công Vụ 17:26, 1 Sử Ký 4:34, 1 Sử Ký 4:38, 2 Các Vua 18:842Trong dòng Si-mê-ôn có năm trăm người tiến đến núi Sê -i-rơ; các quan-cai họ là Phê-la-tia, Nê-a-ria, Rê-pha-gia, và U-xi-ên; ấy là các con trai của Di-si.stylusSáng Thế Ký 36:8, Sáng Thế Ký 36:9, Sáng Thế Ký 36:8, Sáng Thế Ký 36:9, Phục Truyền 1:243Chúng đánh người A-ma-léc còn sót lại, rồi ở đó cho đến ngày nay.stylus1 Sa-mu-ên 30:17, 1 Sa-mu-ên 30:17, 1 Sa-mu-ên 15:7, 1 Sa-mu-ên 15:8, 2 Sa-mu-ên 8:12